Danh sách Danh_sách_trường_trung_học_phổ_thông_tại_tỉnh_Bắc_Ninh

Danh sách các trường đào tạo cấp trung học phổ thông trên địa bàn Bắc Ninh:

STTTên chính thứcĐịa chỉThành lậpLoại hìnhGhi chúTham khảo
01 Trường THPT Chuyên Bắc NinhSố 1, đường Chu Văn An, phường Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh1995Công lập[4]
02Trường THPT Hàn ThuyênĐường Hàn Thuyên, phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh1946Công lập[5]
03Trường THPT Lý Nhân TôngĐT286, khu Đương Xá 2, phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh1977Công lập[6]
04Trường THPT Hoàng Quốc ViệtĐường Đấu Mã, khu 2, phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh1988Công lập[7]
05Trường THPT Lý Thường KiệtPhố Và, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh1998Công lập[8]
06Trường THPT Hàm LongPhường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh2004Công lập[9]
07Trường THPT Nguyễn DuPhường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh2000Tư thục[10]
08Trường Phổ thông Quốc tế Kinh Bắc (KBIS)Khu đô thị mới Võ Cường, thành phố Bắc Ninh2006Tư thục[note 1][11]
09Trường THPT Yên Phong số 1Thị trấn Chờ, huyện Yên Phong1963Công lập[12]
10Trường THPT Yên Phong số 2Thôn Chính Trung, xã Yên Trung, huyện Yên Phong2004Công lập[13]
11Trường THPT Nguyễn TrãiThị trấn Chờ, huyện Yên Phong2000Tư thục[14]
12Trường THPT Lý Thái TổPhường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn1929Công lập[15]
13Trường THPT Ngô Gia TựĐường Nguyễn Quán Quang, phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn2000Công lập[16]
14Trường THPT Nguyễn Văn CừPhố Thượng, phường Phù Khê, thành phố Từ Sơn2004Công lập[17]
15Trường THPT Từ SơnPhố Trang Liệt, phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn2000Tư thục[18]
16Trường Phổ thông liên cấp Lý Công UẩnKhu liên hợp Khoa học Đào tạo, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn2018Tư thục[19][20]
17Trường THPT Tiên Du số 1Thôn Đông Sơn, xã Việt Đoàn, huyện Tiên Du1966Công lập[21]
18Trường THPT Nguyễn Đăng ĐạoSố 88, đường Nguyễn Đăng Đạo, thị trấn Lim, huyện Tiên Du2004Công lập[22]
19Trường THPT Trần Nhân TôngThôn Hoài Thượng, xã Liên Bão, huyện Tiên Du1997Tư thục[23][24]
20Trường THPT Lê Quý ĐônViệt Đoàn, huyện Tiên Du2005Tư thục[note 2][25][26]
21Trường THPT Quế Võ số 1ĐT279, khu 5, thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ1966Công lập[27][28]
22Trường THPT Quế Võ số 2Thôn Đông Du, xã Đào Viên, huyện Quế Võ1977Công lập[29]
23Trường THPT Quế Võ số 3Mộ Đạo, huyện Quế Võ1999Công lập[30]
24Trường THPT Phố MớiĐT279, Khu 5, Thị trấn Phố Mới, Huyện Quế Võ1994Tư thục[31]
25Trường THPT Trần Hưng ĐạoThôn Thành Dền, xã Đào Viên, huyện Quế Võ2004Tư thục[32]
26Trường THPT Thuận Thành số 1Đường Lạc Long Quân, xã Gia Đông, huyện Thuận Thành1961Công lập[33][34]
27Trường THPT Thuận Thành số 2Thôn Thanh Hoài, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành1977Công lập[35]
28Trường THPT Thuận Thành số 3Đường Vương Văn Trà, thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành2001Công lập[36]
29Trường THPT Thiên ĐứcThị trấn Hồ, huyện Thuận Thành1998Tư thục[37][38]
30Trường THPT Kinh BắcĐT282, xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành2006Tư thục[39][40]
31 Trường THPT Gia Bình số 1Phố Ngụ, xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình1972Công lập[note 3][41][42]
32Trường THPT Lê Văn ThịnhĐường Lê Văn Thịnh, thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình1997Công lập[note 4][43][44][45]
33Trường THPT Gia Bình số 3Quốc lộ 17, thôn Khoái Khê, xã Nhân Thắng, huyện Gia BìnhTư thục[46]
34Trường THPT Lương TàiThị trấn Thứa, huyện Lương Tài1953Công lập[47]
35Trường THPT Lương Tài số 2Trung Kênh, huyện Lương Tài2000Công lập[48]
36Trường THPT Lương Tài số 3Thôn Kim Đào, thị trấn Thứa, huyện Lương Tài1996Tư thục[49][50]
37Trường THPT Hải ÁThôn Thanh Lâm, xã An Thịnh, huyện Lương Tài2005Tư thục[51]
MàuÝ nghĩa
Trường chuyên, trọng điểm
Top 5 trường công lập nổi bật
Các trường còn lại